Rất nhiều độc giả và khách hàng đã nhờ newvision law tư vấn về thuế nhập khẩu xe ô tô ( xe hơi) Vậy các bạn đã biết rõ ràng hơn về hình thức thuế này chưa? Sau đây mời các bạn cùng chúng tôi đưa ra và trả lời cho câu hỏi về vấn đề này nhé. Câu hỏi: Tôi là người Việt Nam muốn mua 1 chiếc xe ôtô từ nước ngoài nhãn hiệu TOYOTA . Tôi muốn hỏi thủ tục nhập khẩu và…
Rất nhiều độc giả và khách hàng đã nhờ newvision law tư vấn về thuế nhập khẩu xe ô tô ( xe hơi)
Vậy các bạn đã biết rõ ràng hơn về hình thức thuế này chưa? Sau đây mời các bạn cùng chúng tôi đưa ra và trả lời cho câu hỏi về vấn đề này nhé.
Câu hỏi:
Tôi là người Việt Nam muốn mua 1 chiếc xe ôtô từ nước ngoài nhãn hiệu TOYOTA . Tôi muốn hỏi thủ tục nhập khẩu và thuế nhập khẩu như thế nào? Giá của xe ôtô đó ở nước ngoài là 36.000 USD. Bạn giúp tôi trả lời cụ thể với.
Xin trân trọng cảm ơn!
(Khúc Thanh Hải – Email: khucthanhhai…@gmail.com)
Trả lời:
Chào bạn, trường hợp của bạn căn cứ vào thông tư số 143/2015/TT-BTC ngày 11/9/2015 “quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại” chúng tôi xin đưa ra ý kiến tư vấn như sau:
Thủ tục xuất nhập khẩu và thuế nhập khẩu ô tô về Việt Nam
1.Xin giấy phép và làm thủ tục nhập khẩu xe
Thứ nhất, xin cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu (khoản 1 Điều 4 Thông tư số 143/2015/TT-BTC) bao gồm:
- Văn bản đề nghị nhập khẩu xe có xác nhận về địa chỉ thường trú của chính quyền địa phương. Trong văn bản cần ghi rõ các thông tin chi tiết về chiếc xe xin nhập khẩu (như nhãn hiệu xe, đời xe, năm sản xuất, nước sản xuất, màu sơn, số khung, số máy…): 01 bản chính;
- Hộ chiếu hoặc sổ hộ khẩu: 01 bản chụp;
- Vận tải đơn hoặc là các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương: 01 bản chụp;
- Giấy tờ khác liên quan đến xe ô tô nhập khẩu đối với trường hợp xe ô tô đã qua sử dụng (như giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe ở nước ngoài, giấy chứng nhận đăng ký hoặc giấy chứng nhận lưu hành xe …): 01 bản dịch tiếng Việt có chứng thực từ bản chính;
- Các văn bản xác nhận tư cách chủ thể khác tuỳ vào từng đối tượng cụ thể quy định tại Điều 4 Thông tư 143/2015/TT-BTC).
Nộp hồ sơ tại Cục hải quan tỉnh, thành phố nơi cư trú của đối tượng (trong thời gian làm việc tại Viêt Nam). Trường hợp trên địa bàn tỉnh, thành phố không có tổ chức Cục Hải quan tỉnh, thành phố thì đối tượng đề nghị cấp giấy phép nộp hồ sơ tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố có thẩm quyền quản lý địa bàn tỉnh, thành phố đó.
Thứ hai, Thủ tục nhập khẩu
– Chuẩn bị hồ sơ nhập khẩu. Hồ sơ nhập khẩu bao gồm:
- a) Giấy phép nhập khẩu xe ô tô: 02 bản chính.
- b) Vận tải đơn hoặc là các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương: 01 bản chụp;
- c) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- d) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với ô tô): 01 bản chính;
- e) Giấy ủy quyền ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam làm thủ tục nhập khẩu xe (nếu có): 01 bản chính.
– Địa điểm làm thủ tục: Thủ tục nhập khẩu được thực hiện tại Chi cục Hải quan theo quy định của pháp luật.
– Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu thông tin trên giấy phép với thực tế hàng hóa. Trường hợp hàng hóa thực nhập không khớp với nội dung ghi trên giấy phép (trừ trường hợp sai lệch về số lượng xe) thì Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu có văn bản gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy phép (kèm các chứng từ liên quan). Căn cứ văn bản của Cục Hải quan nơi cấp giấy phép xem xét để điều chỉnh nội dung giấy phép, thời hạn điều chỉnh nội dung giấy phép không quá 5 ngày kể từ ngày Cục Hải quan tỉnh, thành phố nhận được đầy đủ thông tin, hồ sơ.
– Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu chỉ thông quan khi có giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe ô tô).
– Kết thúc thủ tục thông quan đối với xe ô tô, Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu trả cho người nhập khẩu, tạm nhập khẩu:
+ 01 giấy phép nhập khẩu (có xác nhận kết quả làm thủ tục nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu xe);
+ 01 tờ khai nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan (đối với trường hợp thực hiện khai trên tờ khai hải quan giấy) hoặc 01 tờ khai in từ hệ thống (đối với trường hợp thực hiện thủ tục hải quan điện tử) có xác nhận, đóng dấu đã hoàn thành thủ tục hải quan của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu để làm các thủ tục đăng ký lưu hành xe theo quy định;
+ Trường hợp thực hiện khai trên tờ khai hải quan giấy và cơ quan Hải quan chưa tra cứu được tờ khai nhập khẩu trên hệ thống thì trả thêm cho người nhập khẩu, tạm nhập khẩu 01 bản sao tờ khai có xác nhận của Chi cục Hải quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu và đóng dấu “dùng cho tái xuất hoặc chuyển nhượng”;
+ 01 bản sao phiếu ghi kết quả kiểm tra theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
– Chi cục làm thủ tục nhập khẩu xác nhận và sao gửi tờ khai hàng hóa nhập khẩu, tạm nhập khẩu cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thủ tục thông quan để theo dõi và cập nhật đầy đủ dữ liệu thông tin về tờ khai nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy.
2. Các loại thuế khi nhập khẩu xe ôtô và tổng giá thành của một chiếc xe ôtô.
– Thuế nhập khẩu:
Số tiền thuế thuế nhập khẩu phải nộp |
= |
Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan |
x |
Trị giá tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa |
x |
Thuế suất của từng mặt hàng |
Vì phía trên bạn không cung cấp cụ thể các thông tin liên quan đến đặc điểm của chiếc xe ô tô bạn dự định mua nên chúng tôi không thể đưa ra cho bạn một mức thuế suất cụ thể. Do đó, để biết được thuế suất thuế nhập khẩu của mặt hàng này, trước hết bạn phải xác định được mã HS của mặt hàng đó. Để xác định mã HS chi tiết theo đúng quy định phù hợp, bạn phải căn cứ vào tính chất, cấu tạo chiếc ô tô mà bạn mua sau đó thực hiện tra cứu mức thuế suất cụ thể tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ tài chính.
– Thuế tiêu thụ đặc biệt = (Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu) x thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt bạn có thể tra cứu tại biểu thuế tiêu thụ đặc biệt được ban hành kèm theo luật thuế tiêu thụ đặc biệt (chú ý đến các văn bản sửa đổi, bổ sung).
Ví dụ theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật quản lý thuế thì: Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, loại có dung tích xi lanh từ dưới 1.500 cm3 có thuế suất TTĐB 40% áp dụng từ ngày 1.7.2016 đến 31.12.2017 và 35% áp dụng kể từ 1.1.2018. Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 có mức thuế TTĐB 45% áp dụng từ ngày 1.7.2016 đến 31.12.2017 và 40% áp dụng kể từ ngày 1.1.2018. Với loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 có mức thuế TTĐB 50%. Với loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 – 3.000 cm3 có mức thuế TTĐB 55% áp dụng từ 2.7.2016 đến hết 31.12.2017 và 60% kể từ ngày 1.1.2018. Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 – 4.000 cm3 có mức thuế TTĐB 90%, loại có dung tích trên 4.000 cm3 – 5.000 cm3 có mức thuế TTĐB 110%, loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 – 6.000 cm3 có mức thuế TTĐB là 130% và cao nhất là loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 sẽ phải chịu mức thuế TTĐB là 150%.
– Thuế giá trị gia tăng = (Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt) x 10%.
Vậy tổng số tiền thuế mà bạn phải nộp khi mua xe sẽ
= thuế nhập khẩu + thuế tiêu thụ đặc biệt + thuế giá trị gia tăng.