Căn cứ pháp lý Nghị định 86/2014/NĐ-CP của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Thông tư 63/2014/TT-BGTVT của Bộ gia thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. Quy định chung về điều kiện a.Đối với đơn vị kinh doanh (doanh nghiệp/ hợp tác xã) có các điều kiện sau: – Đăng ký kinh…
Thủ tục xin cấp giấy phép cho lĩnh vực vận tải hành khách bằng taxi
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 86/2014/NĐ-CP của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- Thông tư 63/2014/TT-BGTVT của Bộ gia thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Quy định chung về điều kiện
a.Đối với đơn vị kinh doanh (doanh nghiệp/ hợp tác xã) có các điều kiện sau:
– Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của mà pháp luật quy định.
– Lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định mà pháp luật quy định.
– Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu mà Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành (trừ các trường hợp đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng hoặc con của chủ hộ kinh doanh);
– Người điều hành vận tải theo quy định phải người có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên or có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại các đơn vị vận tải từ ba năm trở lên.
– Nghị định 86/2014/ NĐ-CPtại điều 13 có quy định về nơi đỗ xe, tổ chức, quản lý
– Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có số xe tối thiểu là 10 xe;còn riêng đối với đô thị loại đặc biệt phải tối thiểu là 50 xe.
b. Đối với xe taxi khi tham gia kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi
– Có niêm yết sau:
+ Hai bên cánh cửa xe: tên, số điện thoại và logocủa doanh nghiệp, hợp tác xã.
+ Trong xe: bảng giá cước tính tiền theo km, giá cước tính tiền cho thời gian chờ đợi và các chi phí khác (nếu có) mà hành khách phải trả. Niêm yết ở vị trí lái xe dễ nhận biết khi điều khiển phương tiện khẩu hiệu: “Tính mạng con người là trên hết” theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 Thông tư này.
– Trên xe phải trang bị bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo quy định.
– Phù hiệu,hộp đèn của xe taxi:
+Có phù hiệu xe taxi do UBND cấp tỉnh quy định riêng đối với các đơn vị thuộc địa phương quản lý hoặc quy định theo mẫu phù hiệu “Xe taxi” tại Phụ lục 20 của Thông tư này.Phù hiệu riêng phải có tem chống giả, kích thước thống nhất theo mẫu quy định tại Phụ lục 20. Địa phương tự in ấn, phát hành và thông báo mẫu phù hiệu riêng về Tổng cục Đường bộ Việt Nam trước khi thực hiện.
+Có hộp đèn và chữ “TAXI” gắn trên nóc xe, hộp đèn phải được bật sáng khi xe không có khách và tắt khi xe có khách.
– Có đồng hồ tính tiền cước đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm định đồng thời kẹp chì. Từ 01 tháng 7 năm 2016, xe phải có thiết bị in hóa đơn để kết nối với đồng hồ tính tiền cước.
– Xe taxi phải có sức chứa từ9 chỗ ngồi trở xuống (tính cả lái xe).
– Xe taxi có số năm hạn sử dụng không quá 08 năm tại đô thị loại đặc biệt; không quá 12 năm tại các địa phương khác.
– Xe taxi phải có trung tâm điều hành, duy trì hoạt động của trung tâm điều hành với lái xe, đăng ký tần số liên lạc đồng thời có thiết bị liên lạc giữa trung tâm với các xe thuộc đơn vị.
Hồ sơ hành chính bao gồm:
– Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu được Bộ Giao thông vận tải ban hành;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp lệ;
– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ xe hoặc hợp đồng thuê đất đỗ xe hợp lệ;
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tảihợp lệ;
– Phương án kinh doanh (theo mẫu);
– Danh sách xe có kèm theo bản phô tô Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng cho thuê tài chính; hợp đồng thuê tài sản; cam kết kinh tế đối với trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã), chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
– Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi về an toàn giao thông; hồ sơ đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao giấy chứng nhận); hợp đồng và bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe.
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi
– Bước 1: Tổ chức/ cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại Sở GTVT.
– Bước 2: Sở GTVT tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các loại giấy tờ trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
– Bước 3: Sở GTVT tiến hành thẩm định hồ sơ đã tiếp nhận:
a) Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu thì phải tiến hành đi kiểm tra thực tế.
b) Trường hợp nếu xét thấy hồ sơ không đạt yêu cầu thì lập phiếu hướng dẫn yêu cầu bổ sung.
– Bước 4: Sau 15 ngày sẽ trả kết quả cho tổ chức/cá nhân.
– Về lệ phí:
+ trường hợp cấp mới: 200.000 đồng.
+ trường hợp cấp đổi, cấp lại: 50.000 đồng.