Theo quy định tại Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2014. Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng hoạt động kinh doanh hoặc trong trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện theo quy định của pháp Luật. Tuy nhiên phải tuân theo các quy định của pháp Luật về trình tự, thủ tục tạm…
Theo quy định tại Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2014. Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng hoạt động kinh doanh hoặc trong trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện theo quy định của pháp Luật. Tuy nhiên phải tuân theo các quy định của pháp Luật về trình tự, thủ tục tạm ngừng kinh doanh được quy định tại Điều 57, Nghị định 78/2015 về đăng ký doanh nghiệp và Văn bản pháp Luật có liên quan khác.
Hồ sơ cần có:
– Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh (mẫu tham khảo tại Thông tư 20/2015/TT-BKHDT)
– Quyết định tạm ngừng kinh doanh (của hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh)
– Bản sao hợp lệ biên bản họp (của hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh).
Trình tự thực hiện tạm ngừng hoạt động kinh doanh:
– Doanh nghiệp phải gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước khi tiến hành tạm dừng kinh doanh.
– Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với doanh nghiệp
– Ngành, nghề kinh doanh
– Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng.
– Sau khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xử lý hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc để đưa ra kết quả.
∗ Lưu ý:
– Trong thời hạn tạm dừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải thanh toán các khoản nợ, nộp đủ số thuế còn nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
– Thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh không quá một năm. Sau khi thời hạn tạm dừng kết thúc, doanh nghiệp có thể gia hạn thêm một năm nữa nhưng tổng thời gian tạm dừng liên tiếp không được quá hai năm.
>>>Xem thêm: Giải đáp về thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp